1. Thu phí, lệ phí
a. Khi thu phí, lệ phí
Nợ TK 111, 112
Có TK 3373
b. Khi xác định chắc chắn số phí, lệ phí phải thu
Nợ TK 1383
Có TK 3373
c. Khi thu phí
Nợ TK 111/112
Có TK 1383
d. Xác định số phí, lệ phí phải nộp NSNN theo tỷ lệ
Nợ TK 3373
Có TK 3332/331/336
Đồng thời xác định số phí được khấu trừ để lại đơn vị (bao gồm cả số để mua TSCĐ và NVL) ghi Nợ TK 014
e. Khi nộp cho ngân sách nhà nước
Nợ TK 3332
Có TK 1111
2. Chi từ nguồn phí, lệ phí
Khi thanh toán các khoản phí cho hoạt động thu phí, lệ phí hoặc các hoạt động khác bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 614: Chi phí phát sinh cho hoạt động thu phí
Nợ TK 152/153/211/213: Mua NVL, CCDC, TSCĐ
Có TK 111/112
Đồng thời ghi Có TK 014: Số tiền tương ứng với số đã chi
Đồng thời ghi:
Nợ TK 3373/Có TK 3363: Tương ứng số chi mua NVL, CCDC, TSCĐ
a. Trường hợp số chi lớn hơn số thu:
Cuối kỳ, tập hợp chứng từ chi từ nguồn ghi thu-ghi chi và cân đối với số thu nguồn ghi thu - ghi chi, đơn vị làm thủ tục kết chuyển thâm hụt: Nợ TK 421/Có TK 911
b. Trường hợp số chi nhỏ hơn số thu, đơn vị làm thủ tục kết chuyển thặng dư: Nợ TK 911/Có TK 421
Đơn vị dùng số thặng dư để trích quỹ trong đơn vị: Nợ TK 421/Có TK 431, 353